Bộ câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin kèm đáp án
Triết học Mác-Lênin là môn học quan trọng trong chương trình giáo dục đại học. Để giúp bạn chinh phục điểm A+ một cách dễ dàng, Câu Hỏi Hay đã chuẩn bị bộ tài liệu đặc biệt gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin. Đừng bỏ lỡ cơ hội tham khảo toàn bộ tài liệu “siêu hot” ngay sau đây.
Bộ 50+ câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin
Dưới đây là tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin giúp bạn chinh phục môn học này:
Bạn đang xem: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin kèm đáp án
Câu 1. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của nó?
A. CNDV biện chứng.
B. CNDV siêu hình thế kỷ 17-18.
C. CNDV tự phát thời cổ đại.
D. CNDV trước Mác.
Câu 2. Triết học Mác – Lênin ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội nào?
A. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
Câu 3. Hãy sắp xếp hình thức vận động từ thấp đến cao?
A. Cơ học – vật lý – hóa học – sinh học – xã hội.
B. Vật lý – hóa học – cơ học – xã hội – sinh học.
C. Vật lý – Cơ học – hóa học sinh học – xã hội.
D. Sinh học – xã hội – vật lý – cơ học – hóa học.
Câu 4. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng …”
A. đồng nhất vật chất với ý thức.
B. không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
C. không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất.
D. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
Câu 5. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin…”
A. thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể của vật chất.
B. thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
D. đồng nhất vật chất với khối lượng.
Câu 6. Vì sao đứng im mang tính tương đối?
A. Vì nó chỉ xảy ra trong ý thức.
B. Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động xác định.
C. Vì nó chỉ xảy ra trong một sự vật nhất định.
D. Vì nó chỉ là quy ước của con người.
Câu 7. Lập luận nào sau đây phù hợp với quan niệm duy vật biện chứng về vật chất?
A. Ý thức chỉ là cái phản ánh vật chất, con người có khả năng nhận thức được thế giới.
B. Có cảm giác mới có vật chất; cảm giác là nội dung mà con người phản ánh trong nhận thức.
C. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho con người; nhận thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới vật chất.
D. Vật chất là cái được cảm giác con người đem lại; nhận thức là tìm hiểu cái cảm giác đó.
Câu 8. Triết học Mác – Lênin là gì?
A. Khoa học nghiên cứu về con người và sự nghiệp giải phóng con người ra khỏi mọi sự áp bức bất công.
B. Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên.
C. Khoa học của mọi khoa học.
D. Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
Câu 9. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Không gian và thời gian…”
A. tồn tại khách quan và tuyệt đối.
B. không gắn bó với nhau và tồn tại độc lập với vật chất vận động.
C. gắn liền với nhau và với vật chất vận động.
D. chỉ là cảm giác của con người.
Câu 10. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
A. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi cùng với các hoạt động sinh lý của hệ thần kinh.
B. Bộ óc và sự phản ánh hiện thực khách quan của con người.
C. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi và năng lực phản ánh của thế giới vật chất.
D. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người.
Câu 11. Triết học Mác – Lênin ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội nào?
A. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
D. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
Câu 12. Xét về bản chất, ý thức là gì?
A. Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người, dựa trên các quan hệ xã hội.
B. Đời sống tâm linh của con người có nguồn gốc sâu xa từ Thượng đế.
C. Hình ảnh chủ quan của thế giới tự nhiên khách quan.
D. Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội và chỉ chịu sự chi phối bởi các quy luật xã hội.
Câu 13. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng …”
A. không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
B. đồng nhất vật chất với ý thức.
C. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
D. không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Câu 14. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin…”
A. thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể của vật chất.
B. thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. đồng nhất vật chất với khối lượng.
D. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
Câu 15. Triết học Mác – Lênin là gì?
A. Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên.
B. Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
C. Khoa học nghiên cứu về con người và sự nghiệp giải phóng con người ra khỏi mọi sự áp bức bất công.
D. Khoa học của mọi khoa học.
Câu 16. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quá trình ý thức diễn ra dựa trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở trao đổi thông tin hai chiều từ chủ thể đến khách thể và ngược lại.
B. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ đối tượng đến chủ thể.
C. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ chủ thể đến khách thể.
D. Các phương án trả lời còn lại đều sai.
Câu 17. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
A. Hoạt động lao động nặng nhọc và yêu cầu truyền đạt kinh nghiệm của con người.
B. Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ của con người.
C. Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người.
D. Hoạt động lao động cải tạo giới tự nhiên của con người.
Câu 18. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Phản ánh là thuộc tính. ..”
A. duy nhất của não người.
B. riêng của các dạng vật chất vô cơ.
C. đặc biệt của các dạng vật chất hữu cơ.
D. phổ biến của mọi dạng vật chất.
Câu 19. Phép biện chứng duy vật là khoa học nghiên cứu điều gì?
A. Những quy luật phổ biến chi phối sự vận động và phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
Xem thêm : Tổng hợp 100++ câu hỏi trắc nghiệm về chuyển đổi số
B. Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
D. Sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 20. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức là cơ bản và cốt lõi nhất?
A. Tri thức.
B. Tình cảm.
C. Niềm tin, ý chí.
D. Lý trí.
Câu 21. Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý thức có vai trò gì?
A. Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
B. Tác động trực tiếp đến vật chất.
C. Có khả năng tự chuyển thành hình thức vật chất nhất định để tác động vào hình thức vật chất khác.
D. Không có vai trò đối với vật chất, vì hoàn toàn phụ thuộc vào vật chất.
Câu 22. Theo phép biện chứng duy vật, yếu tố nào tạo ra mối liên hệ phổ biến giữa mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới?
A. Sự tồn tại của thế giới.
B. Tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới.
C. Lực vạn vật hấp dẫn tồn tại trong thế giới.
D. Sự thống trị của các lực lượng tinh thần.
Câu 23. Theo phép biện chứng duy vật, điều nào đúng về quá trình phát triển trong thế giới vật chất?
A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động xảy ra trong thế giới vật chất.
B. Phát triển là sự vận động luôn tiến bộ (không có thoái bộ) của thế giới vật chất.
C. Phát triển là xu hướng vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
D. Phát triển là xu hướng vận động xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật.
Câu 24. Khi áp dụng quan điểm toàn diện vào việc phân tích sự vật, yêu cầu chính là gì?
A. Phải nhấn mạnh mọi yếu tố, mọi mối liên hệ của sự vật.
B. Phải nhận thức sự vật như một hệ thống chỉnh thể bao gồm những mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố của nó cũng như giữa nó với các sự vật khác.
C. Phải coi các yếu tố, các mối liên hệ của sự vật là ngang nhau.
D. Phải xem xét các yếu tố, các mối liên hệ cơ bản, quan trọng và bỏ qua những yếu tố, những mối liên hệ không cơ bản, không quan trọng.
Câu 25. Theo phép biện chứng duy vật, mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng trong quá trình phát triển…
A. tồn tại biệt lập, tách rời nhau.
B. có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau.
C. chỉ có những quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên.
D. không thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định.
Câu 26. Để có được một khẳng định đúng theo phép biện chứng duy vật về phát triển, bạn nên bổ sung điều gì?
A. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên ngoài sự vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
B. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra trong thế giới vật chất.
C. luôn tiến bộ của thế giới vật chất, xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật, do sự giải quyết mâu thuẫn gây ra, thông qua bước nhảy về chất và hướng theo xu thế phủ định của phủ định.
D. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên trong một sự vật cá biệt.
Câu 27. Theo phép biện chứng duy vật, yếu tố nào có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy sự vận động và phát triển trong thế giới?
A. Cái hích của Thượng đế nằm bên ngoài thế giới.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần.
C. Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
D. Khát vọng vươn lên của vạn vật.
Câu 28. Dựa trên nguyên lý mối liên hệ phổ biến trong phép biện chứng duy vật, các nguyên tắc phương pháp luận cho hoạt động nhận thức và thực tiễn là gì?
A. Nguyên tắc phát triển, nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử – cụ thể.
C. Nguyên tắc lịch sử – cụ thể, nguyên tắc phát triển.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
Câu 29. Khi xem xét sự vật theo quan điểm phát triển, chúng ta cần chú ý điều gì?
A. Cần hiểu rõ sự vật sẽ tiến triển ra sao trong tương lai.
B. Phải quan sát sự vật trong quá trình vận động và phát triển của chính nó.
C. Chỉ cần thấy những điểm tiến bộ mà không cần quan tâm đến những bước lùi của sự vật.
D. Các phương án còn lại đều đúng.
Câu 30. Theo phép biện chứng duy vật, điều nào sau đây là chính xác?
A. Cái chung biểu hiện thông qua cái riêng và cái riêng tồn tại trong cái chung.
B. Cái chung chỉ là một phần nhỏ của cái riêng, không phải mọi cái riêng đều chứa đựng cái chung.
C. Không phải cái đơn nhất và cái chung, mà là cái riêng và cái chung mới có khả năng chuyển hóa lẫn nhau.
D. Cái riêng tồn tại độc lập với cái chung và chi phối cái chung.
Câu 31. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng tinh thần của phép biện chứng duy vật?
A. Chỉ có cái chung thể hiện bản chất của sự vật mới là cái tất yếu.
B. Tất cả các cái chung đều là cái tất yếu, và mọi cái tất yếu đều thuộc về cái chung.
C. Không phải mọi cái tất yếu đều là cái chung, nhưng mọi cái chung đều có tính tất yếu.
D. Các phương án còn lại đều đúng.
Câu 32. Yêu cầu nào dưới đây không phù hợp với phương pháp luận về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
A. Để nhận ra cái chung, cần bắt đầu từ những cái riêng, không nên dựa vào mong muốn chủ quan của con người.
B. Khi giải quyết một vấn đề riêng lẻ, chúng ta cần bỏ qua các vấn đề chung, nhất là những vấn đề đang gây tranh cãi.
C. Cần nắm rõ các điều kiện và quy luật chuyển hóa giữa cái đơn nhất và cái chung để đưa ra giải pháp thích hợp.
D. Khi áp dụng cái chung vào từng cái riêng, cần điều chỉnh nó sao cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Câu 33. Trong mối quan hệ nhân quả theo phép biện chứng duy vật, khẳng định nào dưới đây là không chính xác?
A. Nguyên nhân và kết quả xuất hiện đồng thời.
B. Một nguyên nhân có thể dẫn đến nhiều kết quả tùy thuộc vào hoàn cảnh khác nhau.
C. Nguyên nhân luôn có trước kết quả.
D. Kết quả được tạo ra từ nguyên nhân.
Câu 34. Luận điểm nào dưới đây phù hợp với quan điểm của phép biện chứng duy vật về mối quan hệ nhân quả?
A. Không phải hiện tượng nào cũng có nguyên nhân.
B. Chỉ khi chúng ta nhận thức được, mối quan hệ nhân quả mới tồn tại.
C. Mối quan hệ nhân quả là sản phẩm của ý thức con người.
D. Mối quan hệ nhân quả không phải do ý thức con người tạo ra.
Câu 35. Hoàn thiện câu sau để đúng với phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân…”
A. bên trong sự vật quyết định, trong điều kiện nhất định nó phải diễn ra như vậy chứ không thể khác.
B. bên ngoài sự vật quyết định, trong điều kiện nhất định nó phải diễn ra như vậy chứ không thể khác.
C. cả bên trong lẫn bên ngoài sự vật quyết định, trong điều kiện nhất định nó phải diễn ra như vậy chứ không thể khác.
D. siêu nhiên quyết định mà con người không thể hiểu được.
Câu 36. Bổ sung để có câu phù hợp với phép biện chứng duy vật: “Để thực hiện thành công hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…”
A. dựa vào cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên.
B. chỉ dựa vào cái ngẫu nhiên, nhưng không bỏ qua cái tất nhiên.
C. dựa vào cái tất nhiên mà không cần quan tâm đến cái ngẫu nhiên.
D. chú trọng vào cái tất nhiên nhưng không xem nhẹ cái ngẫu nhiên.
Câu 37. Theo phép biện chứng duy vật, nội dung của một sự vật được hiểu là gì?
A. Là tất cả những mặt, yếu tố và quá trình tạo nên sự vật.
B. Là phương thức mà sự vật tồn tại và phát triển, cùng với mối liên hệ tương đối ổn định bên trong nó.
C. Là tổng hợp các mặt bản chất của sự vật.
D. Là các thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật khác nhau.
Câu 38. Câu nào sau đây cần bổ sung để phù hợp với phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn có hiệu quả, chúng ta cần…”?
Xem thêm : Bộ câu hỏi trắc nghiệm pháp luật đại cương thường xuất hiện trong các bài thi
A. sử dụng nhuần nhuyễn các hình thức khác nhau phù hợp với nội dung.
B. chỉ sử dụng một hình thức ưa thích để thực hiện các hoạt động.
C. tập trung vào những hình thức giống nhau mà bỏ qua sự khác biệt.
D. coi mọi hình thức có giá trị ngang nhau trong mọi hoàn cảnh.
Câu 39. Câu nào sau đây cần bổ sung để phù hợp với phép biện chứng duy vật: “Để đạt thành công trong hoạt động thực tiễn, chúng ta cần quan tâm đến…”?
A. hình thức mà không chú trọng đến nội dung.
B. sự cân bằng giữa nội dung và hình thức.
C. nội dung chính mà không cần chú ý đến hình thức.
D. yếu tố nội dung trước tiên.
Câu 40. Theo phép biện chứng duy vật, bản chất của sự vật được định nghĩa là gì?
A. Là tổng hợp tất cả các mặt, yếu tố và quá trình tạo nên sự vật.
B. Là tổng thể các mối liên hệ tất yếu và tương đối ổn định bên trong sự vật.
C. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, với các mối liên hệ ổn định.
D. Các phương án khác đều đúng.
Câu 41. Theo phép biện chứng duy vật, khái niệm hiện tượng được hiểu là gì?
A. Là hình thức của sự vật.
B. Là các biểu hiện cụ thể của bản chất trong những điều kiện cụ thể.
C. Là mặt khác của bản chất.
D. Là yếu tố làm sai lệch bản chất của sự vật.
Câu 42. Luận điểm nào sau đây không phù hợp với phép biện chứng duy vật?
A. Để đạt hiệu quả trong hành động, chúng ta không thể chỉ dựa vào bản chất mà phải xuất phát từ hiện tượng.
B. Hiện tượng có thể phản ánh đúng hoặc không đúng bản chất của sự vật.
C. Hiện tượng và bản chất là hai yếu tố đối lập nhau.
D. Về cơ bản, hiện tượng và bản chất có mối liên hệ thống nhất.
Câu 43. Định nghĩa đúng về phạm trù khả năng theo phép biện chứng duy vật là gì?
A. Là những gì hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành hiện thực.
B. Là những điều chưa chắc chắn có nhưng chắc chắn sẽ xuất hiện trong tương lai.
C. Là điều chưa xảy ra nhưng có thể trở thành hiện thực khi hội đủ điều kiện.
D. Là điều phi hiện thực, không bao giờ có thể xuất hiện.
Câu 44. Định nghĩa đúng về hiện thực theo phép biện chứng duy vật là gì?
A. Là những gì đã có, đang có, và sẽ có.
B. Là những gì đang hiện diện.
C. Là những điều đã xảy ra.
D. Là những điều chắc chắn sẽ xảy ra.
Câu 45. Để hoạt động thực tiễn thành công, chúng ta cần làm gì theo phép biện chứng duy vật?
A. Cân nhắc cả khả năng lẫn hiện thực để đưa ra đối sách phù hợp.
B. Chỉ dựa vào hiện thực mà không cần tính đến khả năng.
C. Xem xét khả năng song không bỏ qua hiện thực.
D. Phân tích từng trường hợp cụ thể để chọn giữa khả năng và hiện thực.
Câu 46. Luận điểm nào dưới đây không đúng theo phép biện chứng duy vật?
A. Sự vật và chất đồng nhất với nhau hoàn toàn.
B. Không có chất thuần túy tồn tại ngoài sự vật.
C. Mọi sự vật đều có chất.
D. Sự tồn tại của chất phụ thuộc vào sự tồn tại của sự vật.
Câu 47. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây không chính xác?
A. Lượng là tính quy định vốn của sự vật.
B. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
C. Lượng tồn tại khách quan và gắn liền với sự vật.
D. Lượng nói lên quy mô và trình độ phát triển của sự vật.
Câu 48. Phạm trù “độ” trong quy luật Lượng – chất được hiểu như thế nào?
A. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
B. Sự biến đổi về chất và lượng.
C. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
D. Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi.
Câu 49. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào không đúng?
A. Chất của sự vật chỉ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố cấu thành sự vật.
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào cấu trúc của sự vật.
C. Chất của sự vật phụ thuộc vào đặc tính cơ bản của sự vật.
D. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố cấu thành sự vật.
Câu 50. Luận điểm nào sau đây dựa trên nội dung của quy luật Lượng – chất?
A. Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi.
B. Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó.
C. Khi chất của sự vật thay đổi đến một mức độ nào đó thì lượng của sự vật cũng thay đổi.
D. Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo.
Câu 51. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, và ngược lại, nói lên phương diện nào của sự phát triển?
A. Cách thức của sự vận động và phát triển.
B. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
C. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
D. Động lực của sự vận động và phát triển
Câu 52. Chức năng của triết học Mác-Lênin là gì?
A. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
B. Chức năng khoa học của các khoa học.
C. Chức năng chú giải văn bản.
D. Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.
Câu 53. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề logic cú pháp của ngôn ngữ.
B. Vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn đề vật chất và ý thức.
D. Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
Câu 54. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
C. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
D. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào?
Câu 55. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vật chất tồn tại dưới những dạng nào?
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới không?
C. Vật chất có tồn tại vĩnh viễn hay không?
D. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào?
Câu 56. Trong lĩnh vực triết học, Các Mác và Ăngghen kế thừa trực tiếp những lý luận nào sau đây?
A. Phép biện chứng trong triết học của Hegel và quan niệm duy vật trong triết học của Phoi-ơ-bắc.
B. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
C. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ 17-18.
D. Thuyết nguyên tử.
Lời kết
Trên đây là bộ 50+ câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lênin, được biên soạn nhằm hỗ trợ các bạn trong quá trình ôn tập và nắm vững kiến thức cơ bản của môn học này. Hy vọng rằng những câu hỏi này không chỉ giúp các bạn tự tin hơn khi bước vào các kỳ thi, mà còn góp phần vào việc hiểu sâu hơn về tư tưởng và lý luận của Triết học Mác – Lênin.
Nguồn: https://cauhoihay.com
Danh mục: Học tập